Loading ...
Loading ...
Loading ...
(4) Khối lượng nguyên tử*
* Giá trị khối lượng nguyên tử trong ngoặc vuông ([ ]) thể hiện khối
lượng nguyên tử của nguyên tố được biết đến nhiều nhất trong các
đồng vị.
2. Di chuyển con trỏ đến ô scandi.
3. Nhấn .
• Thao tác này sẽ nhập lệnh xem lại khối lượng nguyên tử (AtWt) theo
sau là số nguyên tử scandi (21).
4. Nhấn lại lần nữa.
• Thao tác này sẽ hiển thị khối lượng nguyên tử của scandi.
Để xem lại khối lượng nguyên tử bằng cách nhập số nguyên
tử
1. Nhấn
, sau đó chọn [Atomic Table] > [Atomic Weight].
• Thao tác này sẽ nhập lệnh xem lại khối lượng nguyên tử (AtWt).
2. Nhập số nguyên tử mong muốn, sau đó nhấn
.
Các mục khác
Các hàm và ký hiệu có thể nhập bằng các phím máy tính cũng có thể
được nhập bằng menu [Other]. Sử dụng – [Other] để hiển thị menu
hàm và ký hiệu. Ví dụ, để nhập Ans, bạn có thể nhấn hoặc thực hiện
thao tác sau: – [Other] > [Ans].
Bảng dưới đây thể hiện mục menu [Other] tương ứng với từng thao tác
phím.
68
Loading ...
Loading ...
Loading ...